Phụ Nữ

7 loại phô mai lành mạnh không vỗ béo cơ thể

SAN DIEGO, California (NV) – Phô mai là một trong những thực phẩm rất phổ biến ở Mỹ nhưng khi nói đến phô mai, người ta thường nghĩ nó không phải là một thực phẩm tốt cho sức khỏe vì có nhiều chất béo, đặc biệt là loại phô mai đã qua chế biến, vì còn chứa thêm dầu, phẩm màu và thậm chí là đường.

Thực ra phô mai hoàn toàn có thể bổ sung các chất dinh dưỡng, như protein và calcium cho cơ thể, và có những phô mai vô cùng lành mạnh bạn có thể thưởng thức như bảy loại dưới đây mà không cần sợ bị mập và ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, theo trang mạng mindbodygreen.

Phô mai là thực phẩm rất phổ biến ở Mỹ. (Hình: Maja Hitij/Getty Images)

1. Goat cheese

Goat cheese, tức phô mai, hay còn gọi là chèvre, được biết đến với hương vị thơm đặc trưng. Hầu hết mọi người đều nghĩ rằng phô mai dê là loại mềm và dễ phết, thì trên thực tế có rất nhiều loại phô mai dê, từ loại mềm, tươi cho đến loại cứng như Crottin de Chavignol, có hương vị đậm đà hơn.

Theo chuyên gia dinh dưỡng Jess Cording, tác giả cuốn sách “The Little Book of Game-Changers,” so với sữa bò thì sữa dê có ít lactose hơn, điều này có nghĩa là nó có thể trở thành sự lựa chọn cho những người nhạy cảm với lactose. Ngoài ra, trong goat cheese còn có một loại protein gọi là A2 casein, ít gây khó chịu ở đường tiêu hóa hơn so với protein trong sữa bò.

Không chỉ vậy, phô mai dê còn có lượng vitamin A đáng kinh ngạc, có đặc tính chống oxy hóa và hỗ trợ hệ thống miễn dịch tốt.

1 ounce phô mai dê có khoảng 108 calories, 9 gram chất béo, 7 gram protein, 190 milligram sodium, 200 milligram calcium và 0 gram carbohydrate.

2. Mozzarella

Mozzarella là loại phô mai được làm từ sữa bò hoặc từ trâu Ý, rất tốt cho sức khỏe. Các loại phô mai tươi có độ ẩm cao như mozzarella thường có hàm lượng sodium thấp, và chứa khoảng 15% lượng calcium được các bác sĩ khuyến nghị dùng hằng ngày trong một khẩu phần ăn.

1 ounce phô mai mozzarella có 80 calories, 6 gram chất béo, 6 gram protein, 150 milligram sodium, 150 milligram calcium và 1 gram carbohydrate.

3. Ricotta

Ricotta là loại phô mai Ý tươi, mềm, và được làm từ các phần còn lại của các loại phô mai khác theo truyền thống của người Ý. Về cơ bản, các nhà sản xuất phô mai tạo ra một số loại phô mai với sữa đông, sau đó lại tái sử dụng phần whey còn lại để làm ricotta.

So với các loại phô mai khác, ricotta khá giàu protein whey, là một loại protein dễ hấp thụ, được chứng minh là hỗ trợ tăng trương cơ bắp nhờ nồng độ cao của một số amino acid nhất định như leucin.

1/2 cup ricotta có khoảng 186 calories, 13 gram chất béo, 9 gram protein, 136 milligram sodium, 255 milligram calcium và 9 gram carbohydrate.

Phô mai giàu protein, calcium và ít calories. (Hình: Jorge Guerrero/AFP via Getty Images)

4. Parmesan

Parmesan là một loại phô mai cứng của Ý, được làm từ sữa bò với hương vị umami đậm đà với kết cấu dạng hạt. Parmesan sản xuất tại Ý phải có tuổi thọ tối thiểu một năm để được đóng dấu Parmigiano-Reggiano trên vỏ, trong khi hầu hết các phiên bản do Hoa Kỳ sản xuất thường có tuổi thọ ít nhất 10 tháng.

Nếu bạn gặp vấn đề về tiêu hóa lactose thì parmesan là một sự lựa chọn tuyệt vời và để càng lâu thì càng tốt.

“Phô mai ủ lâu có hàm lượng lactose thấp hơn nhiều nên nếu ai mà không nạp được thực phẩm từ sữa hoặc phô mai mềm thì có thể thay thế với parmesan,” chuyên gia dinh dưỡng Frances Largeman-Roth, tác giả cuốn sách “Eating in Color,” nói.

1 ounce phô mai parmesan có 111 calories, 7 gram chất béo, 10 gram protein, 333 milligram sodium, 336 milligram calcium và 1 gram carbohydrate.

5. Cheddar cheese

Phô mai cheddar có nguồn gốc từ nước Anh, làm từ sữa bò và có hương vị từ nhẹ đến đặc biệt.

Cheddar cheese chứa lượng vitamin K27 dồi dào, rất cần thiết để giữ calcium khỏi các mô mềm như những mô xung quanh tim.

1 ounce phô mai cheddar có 114 calories, 9 gram chất béo, 7 gram protein, 185 milligram sodium, 201 milligram calcium và 1 gram carbohydrate.

Bạn nên chọn phô mai tươi và không qua chế biến. (Hình: Michael M. Santiago/Getty Images)

6. Swiss cheese

Swiss cheese là phô mai có nguồn gốc từ Thụy Sĩ, dạng cứng, làm từ sữa bò và có hương vị nhẹ nhàng. Thông thường, Swiss cheese có kết cấu lỗ đặc trưng, và nó là kết quả của khí carbon dioxide do vi khuẩn thải ra trong quá trình lão hóa.

Swiss cheese ít sodium hơn hầu hết các phô mai khác và có nhiều calcium hơn. Trong 1 ounce Swiss cheese có 111 calories, 9 gram chất béo, 8 gram protein, 53 milligram, 252 milligram và 0.5 carbohydrate.

7. Feta cheese

Feta cheese là loại phô mai rất phổ biến trong các món ăn Địa Trung Hải, tăng thêm hương vị cho các món salad, ngũ cốc và trứng chiên. Feta cheese được làm từ sữa cừu hoặc sữa dê, rồi được đúc thành gạch và ngâm trong nước muối mặn. Mặc dù có hàm lượng sodium cao hơn các phô mai khác, phô mai feta có lượng calories thấp hơn.

1 ounce feta cheese có 75 calories, 6 gram chất béo, 4 gram protein, 323 milligram sodium, 140 milligram calcium và 1 gram carbohydrate. (YY) [qd]

Disqus Comments Loading...
Share

Recent Posts

  • Thơ Độc Giả

Hoa phượng bên hàng rào kẽm gai – Thơ Từ Nguyên Thạch

Từ Nguyên Thạch Hoa phượng bên hàng rào kẽm gai Nơi ngôi trường có hàng…

7 mins ago
  • Little Saigon

Sinh viên UC Irvine biểu tình ôn hòa ủng hộ Palestine

Nhiều sinh viên tụ tập trong khuôn viên đại học UC Irvine để biểu tình…

18 mins ago
  • Hoa Kỳ

Dân số California tăng lần đầu tiên từ năm 2020, thêm 67,000 người

Tính tới ngày 1 Tháng Giêng, 2024, California có 39,128,162 dân, theo thông cáo báo…

38 mins ago
  • Hoa Kỳ

Ông North Carolina trúng số gần $1 triệu sau khi em gái mơ thấy ông lượm được vàng

“Trong giấc mơ, cô ấy thấy tôi lượm được rất nhiều vàng,” ông David Atwell…

38 mins ago
  • Hoa Kỳ

Người Mỹ cao niên bị lừa hơn $3.4 tỷ năm 2023

Người Mỹ trên 60 tuổi mất hơn $3.4 tỷ năm 2023 do những trò lừa…

39 mins ago
  • Hoa Kỳ

California trong số tiểu bang nguy hiểm nhất cho gia đình

Omega Law Group dùng dữ liệu về tội ác để tính tỉ lệ tội ác…

39 mins ago

This website uses cookies.