Tuesday, April 16, 2024

Tử Vi Phong Thủy Năm Kỷ Hợi 2019 (Phạm Kế Viêm)

 

Phạm Kế Viêm

(Tính từ TẾT Kỷ Hợi nhằm ngày Thứ Ba 5/2/2019 đến hết ngày  Giao Thừa  Thứ Sáu 24/1/2020).

Lập Xuân: Thứ Hai 4/2/2019 (Âm Lịch: ngày Nhâm Thân – hành Kim)

Kỷ Hợi với Nạp Âm (Bình Địa Mộc = Cây mọc ở Đồng Bằng) do Can Kỷ (Thổ) ghép với Chi Hợi (Thủy). Chi Hợi tượng trưng Con Lợn (Heo) – có 2 phái: Phái lấy màu của Nạp Âm đặt Tên cho Con Vật, Phái kia lấy màu của hàng Can. Năm nay, Can Kỷ thuộc Hành Thổ (đất hay đá tượng trưng cho màu Vàng: Heo đất giống như Heo đựng tiền của Trẻ nhỏ), Nạp Âm thuộc hành Mộc (Gỗ tượng trưng cho màu Xanh: Heo gỗ). Tất cả các Hành của 60 Lứa tuổi (thường gọi là Mạng hay Mệnh) trong bài này đều tính theo Nạp Âm (tức là Hành hay Mạng của Tuổi)!. Thí dụ: mọi trẻ em sinh từ 0g ngày 5/2/2019 đến 12 giờ đêm ngày 24/1/2020 đều có Tuổi Kỷ Hợi mạng Mộc.

Tết Kỷ Hợi 2019: ngày Thứ Ba 5/2/2019 nhằm ngày Qúy Dậu hành Kim – Sao Chủy, Trực Nguy, giờ đầu Nhâm Tý (Mộc).

  • Giờ Tốt (Tý, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu).
  • Xuất Hành: Hỷ Thần (Đông Bắc), Tài Thần (Nam).
  • Nên: họp mặt, nhậm chức, cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, khai trương, thu nhận người, ký kết, mở kho, xuất hàng, tu tạo, xây cất, động thổ.
  • Kỵ Tuổi: Đinh Hợi, Tân Hợi.

Khi So tuổi hay xem Vận Hạn hàng Năm một cách Tổng Qúat, người Xưa thường chỉ lưu ý đến Nạp Âm (Hành hay Mạng của Tuổi) và Đối Xung hay Tam Hợp. Thí Dụ năm nay Kỷ Hợi 2019 hành Mộc, nếu gặp các Tuổi Mạng Thổ thì cho là khắc nhập (rất xấu), nếu lại thêm là tuổi Tỵ (đối xung) thì càng khuyên nên thận trọng!. Với các Tuổi Mạng Kim thì khắc xuất (nhẹ hơn). Thực ra khi So Tuổi hay xem Năm Hạn (kể cả Tháng, Ngày, Giờ) hợp hay khắc, một cách Tổng Quát, ta phải xét đủ 3 Yếu Tố: CAN (Yếu Tố Thiên Thời ứng với thời điểm đầu hay Tiền Vận , CHI (Yếu Tố Địa Lợi ứng với thời điểm giữa hay Trung Vận) và NẠP ÂM (Yếu Tố Nhân Hòa ứng với thời điểm cuối hay Hậu Vận). Như năm nay Kỷ Hợi (Nạp Âm: Mộc, Can Kỷ: Thổ và Chi Hợi: Thủy):

  • Về Can Kỷ (Thổ) khắc nhập với Can NHÂM, QÚY (Thủy), khắc xuất với Can GIÁP, ẤT (Mộc), sinh nhập với Can CANH, TÂN (Kim), sinh xuất với Can BÍNH, ĐINH (Hỏa), cùng hành với Can Mậu. Sinh nhập tốt hơn sinh xuất và khắc nhập đáng ngại hơn khắc xuất !. Tuy nhiên sinh khắc cũng chỉ có ảnh hưởng tương đối: như Hỏa khắc nhập Kim: vàng ít gặp Lửa mạnh dễ chảy thành nước – nhưng đôi khi nhờ Lửa mà Vàng trở thành đồ Trang Sức đắc dụng!.
  • Về Chi Hợi (Thủy) khắc nhập với Chi TỴ, NGỌ (Hỏa), khắc xuất với Chi THÌN, TUẤT, SỬU, MÙI (Thổ), sinh nhập với Chi DẦN, MÃO (Mộc), sinh xuất với Chi THÂN, DẬU (Kim).

Người xưa thường gọi 3 Bộ Tứ (Tý Ngọ Mão Dậu), (Dần Thân Tỵ Hợi), (Thìn Tuất Sửu Mùi) là Tứ Hành Xung như Hợi xung với ( Dần,Tỵ,Thân ), nhưng thực ra Hợi chỉ Đối Xung với Tỵ (Thủy khắc Hỏa), xung nhẹ với Dần (+ Nhị hợp) và với Thân (+Nhị Phá). Năm nay Hợi coi như Đối Xung (nặng hơn Xung) với Tỵ, xung nhẹ với Dần, Thân. Tuổi Hợi  tam hợp với các tuổi Mão, Mùi.

  • Về Nạp Âm (Mộc) khắc nhập với các Tuổi có Nạp Âm hành Thổ (Canh Tý, Tân Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi), khắc xuất với các Tuổi có Nạp Âm Kim (Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm Dần, Qúy Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Nhâm Thân, Qúy Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi), sinh nhập với các Tuổi có Nạp Âm Hỏa (Mậu Tý, Kỷ Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi), sinh xuất với các Tuổi có Nạp Âm Thủy (Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Nhâm Thìn, Qúy Tỵ, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Nhâm Tuất, Qúy Hợi), cùng hành với các Tuổi có Nạp Âm Mộc (Nhâm Tý, Qúy Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Nhâm Ngọ, Qúy Mùi, Canh Thân, Tân Dậu và Mậu Tuất).

Muốn biết một cách Tổng Quát Vận Hạn năm Kỷ Hợi 2019, ta chỉ cần xem Tuổi của Mình với 3 Yếu Tố Can, Chi và Nạp Âm có tương hợp Ngũ Hành (cùng hành hay sinh “nhập: tốt nhiều, xuất: tốt ít”, khắc “nhập: nặng hay xuất: nhẹ”) với 3 Yếu Tố nói trên của Năm Kỷ Hợi và có nằm trong Năm Tuổi (đó là 5 Tuổi Hợi: Ất Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi, Tân Hợi và Qúy Hợi), Hạn Tam Tai, La Hầu, Kế Đô và Thái Bạch không?. Chi tiết hơn nữa trong Lá Số Tử Vi với Tiểu Vận (1 năm) và Đại Vận (10 năm) có hội tụ nhiều Hung Sát Tinh (Kình Đà, Linh Hỏa, Không Kiếp, Thiên Hình…) không?. Nếu trùng phùng nhiều Sao xấu và vướng 1 trong những Hạn nói trên trong các Cung quan trọng “Mệnh THÂN, Quan, Tài, Tật Ách” thì về mặt Xác Suất :dễ có nhiều điều bất lợi sẽ xảy ra trong năm!!.

Lại thêm về mặt PHONG THỦY: Tiểu Vận năm Kỷ Hợi 2019, Ngũ Hòang Sát (đem lại rủi ro và tật bệnh) nhập Hướng Đông Bắc. Nếu những ai có Mệnh Quái là Quẻ Cấn ( Nam : Kỷ Tỵ 1929, Mậu Dần 1938, Đinh Hợi 1947, Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965, Giáp Dần 1974, Qúy Hợi 1983, Nhâm Thân 1992, Tân Tỵ 2001 ) ; Nữ : Canh Ngọ 1930, Bính Tý 1936, Kỷ Mão 1939, Ất Dậu 1945, Mậu Tý 1948, Giáp Ngọ 1954, Đinh Dậu 1957, Qúy Mão 1963, Bính Ngọ 1966, Nhâm Tý 1972, Ất Mão 1975, Tân Dậu 1981, Giáp Tý 1984, Canh Ngọ 1990, Qúy Dậu 1993, Kỷ Mão 1999, Nhâm Ngọ 2002 ), lại càng phải lưu ý hơn về mặt Phong Thủy!.

  • Hạn Tam Tai năm Kỷ Hợi 2019 là các Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Trong Hạn Cửu Diệu có 3 Sao đáng ngại là La Hầu (Mộc), Kế Đô, Thái Bạch đều là hành Kim, tính từ tháng sinh năm Hạn đến tháng sinh năm sau – nếu người nào sinh vào  đầu năm, Hạn thường rơi vào năm Kỷ Hợi 2019 – nếu sinh cuối năm (từ tháng 8 trở đi – tính theo Âm Lịch) Hạn có thể rơi thêm vào năm sau : Canh Tý 2020.

Theo Kinh Nghiệm từ ngàn xưa của Cổ Nhân thường có những câu sau: Nam La Hầu Nữ Kế Đô để báo động Đàn Ông gặp Hạn La Hầu thì nguy hiểm, cũng vậy với Hạn Kế Đô cho Đàn Bà ; Thái Bạch sạch cửa nhà + 49 chưa qua 53 đã tới để chỉ Đàn Ông Năm Tuổi 49t âm lịch gặp Hạn Thái Bạch – còn Đàn Bà ở Tuổi 53 âm lịch!.

  • Hạn La Hầu: tính theo Tuổi Âm Lịch NAM (19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91.. để dễ nhớ Cộng 2 số Mã thành 10 như 19 : 1+9= 2+8 = 10), NỮ (24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87…dễ nhớ Cộng 2 số Mã thành 6 như 24: 2+4 = 3+3 = 6).
  • Hạn Kế Đô: NỮ (19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91..giống La Hầu của Nam); NAM (16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88…cộng 2 số Mã thành 7).
  • Hạn Thái Bạch: NỮ (17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89…cộng 2 số Mã thành 8), NAM (22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85…cộng 2 số Mã thành 4).

Trong mỗi Tuổi đều có Bảng kể tên các Nhân Vật cùng Tuổi (đủ mọi người trên Thế Giới năm sinh và năm mất để độc giả tự làm Thống Kê về tác động của Hạn xấu trong Năm Tuổi, Hạn Tam Tai, Hạn Cửu Diệu (nhất là Nam La Hầu, Nữ Kế Đô, Thái Bạch…) để tự đề phòng – nếu chú ý đề phòng (hạn chế Di Chuyển xa, khi Sức Khỏe có vấn đề đi kiểm tra ngay) thì dù có rủi ro và tật bệnh có sảy ra cho mình “khi Tiểu Vận vào Cung quan trọng trong Lá Số Tử Vi” thì độ số rủi ro cũng nhẹ!.

Để biết thêm chi tiết cho từng năm tuổi, xin kính mời quý vị tham khảo chi tiết theo link dưới đây

Tu Vi Ky Hoi 2019

 

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

MỚI CẬP NHẬT